Số lượt truy cập
Thống kê: 401.290
Trong tháng: 62.142
Trong tuần: 8.709
Trong ngày: 1.422
Online: 34

Nghiên cứu tổng hợp keo chịu nước, thân thiện với môi trường từ nguyên liệu dầu vỏ hạt điều phục vụ trong công nghiệp chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk


Tỉnh/thành phố cung cấp phiếu/thông tin:    Đắk Lắk

1 Tên Báo cáo KQNC *: Nghiên cứu tổng hợp keo chịu nước, thân thiện với môi trường từ nguyên liệu dầu vỏ hạt điều phục vụ trong công nghiệp chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
2 Cấp quản lý đề tài *: Tỉnh/Thành phố
3 Mã số đề tài (nếu có): Thuộc Chương trình (nếu có): Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp nhỏ và vừa
4 Cơ quan chủ trì đề tài : Viện Nghiên cứu Công nghiệp rừng

Địa chỉ: Điện thoại: 0243 7525632

5 Cơ quan phối hợp nghiên cứu (nếu có): Công ty cổ phần gỗ lạng Buôn Ma Thuột
6 Chủ nhiệm đề tài *: ThS. Nguyễn Thị Trịnh
7 Danh sách cá nhân tham gia nghiên cứu :

Họ và tên

Học hàm, học vị

Giới tính

Nguyễn Thị Hằng

Thạc sĩ

Nữ

Nguyễn Tử Kim

Tiến sĩ

Nam

Nguyễn Bảo Ngọc

Tiến sĩ

Nữ

Nguyễn Duy Vượng

Tiến sĩ

Nam

Lưu Quốc Thành

Kĩ Sư

Nam

Hoàng Thị Tám

Thạc sĩ

Nữ

Nguyễn Trọng Nghĩa

Thạc Sĩ

Nam

Nguyễn Thị Phượng

Tiến sĩ

Nữ

Phạm Thị Thanh Miền

Thạc sĩ

Nữ

8

Mục tiêu của nhiệm vụ *:

Mục tiêu tổng quát:

         Tạo ra được một loại keo dán sinh học từ dầu vỏ hạt điều dùng để sản xuất ván dán, góp phần đa dạng hoá sản phẩm, giảm thiểu gây ô nhiễm môi trường và bảo vệ sức khỏe con người.

Mục tiêu cụ thể:

        - Đánh giá được hiện trạng nguồn nguyên liệu, tình hình khai thác, chế biến điều, dầu vỏ hạt điều (DVHĐ) trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk và một số vùng lân cận;

        - Xây dựng được 01 quy trình tổng hợp keo dán từ dầu vỏ hạt điều;

        - Tạo được 50 kg keo dán từ dầu vỏ hạt điều và 0,5m3 ván dán sử dụng keo từ dầu vỏ hạt điều đáp ứng các yêu cầu cho sản xuất đồ mộc;

        - Xây dựng được 01 mô hình sản xuất ván dán sử dụng keo từ dầu vỏ hạt điều quy mô 400m3/năm.

Kết quả thực hiện *:

1. Đề tài đã tiến hành điều tra khảo sát tại một số doanh nghiệp về trồng, khai thác, chế biến và đánh giá khả năng sử dụng nguyên liệu từ DVHĐ. Kết quả cho thấy, diện tích trồng điều tại Đắk Lắk và các tỉnh lân cận là rất lớn, sản phẩm DVHĐ chủ yếu được xuất thô đi các nước và chưa có chế biến sử dụng nguyên liệu này trong nước một cách hiệu quả.

2. Đề tài đã nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố công nghệ tạo keo dán. Kết quả thí nghiệm phân tích và lựa chọn bước đầu các thông số công nghệ tạo keo như sau: Tỷ lệ nguyên liệu DVHĐ thay thế cho phenol: 25%; thời gian nấu: 150 phút trong đó thời gian phản ứng tạo keo là 80 phút; nhiệt độ nấu: 800C; tốc độ khuấy: 70 vòng/ phút; Các thông số công nghệ ép ván: nhiệt độ ép 1200C, thời gian ép 15 phút/mẻ, áp lực ép 1,2MPa, lượng keo tráng 120g/m2 bề mặt cho kết quả ván dán đạt chất lượng đạt các yêu cầu sử dụng trong điều kiện môi trường ngoài trời, chịu âm khắc nghiệt (môi trường loại 3 theo ASTM D3043-17 và TCVN 8328-2).

3. Đề tài đã xây dựng quy trình công nghệ tạo keo dán từ DVHĐ quy mô thí nghiệm 50kg/mẻ tại thiết bị nấu keo của xưởng thực nghiệm – Viện Nghiên cứu Công nghiệp rừng.

4. Đề tài đã đề xuất 01 mô hình sản xuất keo dán phù hợp với quy mô sản xuất 400m3ván dán/năm (tương đương khoảng 500 tấn keo/năm) với bản vẽ và hệ thống máy móc thiết bị chính. Đề tài cũng đã dự tính sơ bộ giá thành của 1kg keo dán là khoảng 14.284 đồng cũng như so sánh lợi ích của việc sản xuất keo dán từ DVHĐ để làm cơ sở tham khảo cho các đơn vị có nhu cầu sản xuất loại keo này.

9 Thời gian thực hiện : 3/2022- 12/2023
10 Nơi viết BC : Hà Nội
11 Nơi lưu giữ báo cáo : VN- Sở KH&CN tỉnh Đắk Lắk, Trung tâm Thông tin - Ứng dụng KH&CN Đắk Lắk
12 Các sản phẩm đăng ký lưu giữ*:

- Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (bản giấy và bản điện tử): 1 bộ

- Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ (bản giấy + bản điện tử): 1 bộ

- Bộ số liệu thí nghiệm

- Báo cáo chuyên đề và bài báo

- Quyết định thành lập hội đồng nghiệm thu: 1 bản

- Biên bản họp Hội đồng đánh giá, nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (bản giấy hoặc bản điện tử): 1 bản

- Văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các thành viên về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có, bản giấy hoặc bản điện tử): 1 bản giấy

- Tài liệu khác (nếu có): không có

13 Lĩnh vực nghiên cứu: KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
14 Ngày nộp hồ sơ đăng ký KQNC: 3/29/2024 7:00:00 PMNgày cấp đăng ký KQNC: 4/2/2024 7:00:00 PM
15 Số Giấy chứng nhận đăng ký KQNC*: 140/04/2024/ĐK-KQKHCN
16 Số Quyết định: 19/QĐ-TTƯDNgày Quyết định: 4/2/2024 7:00:00 PM