Liên kết website

KINH TẾ - XÃ HỘI

 

I. NÔNG NGHIỆP

Xác định được điều kiện phát triển kinh tế của địa phương chủ yếu vẫn là sản xuất nông nghiệp, do vậy UBND xã đã có nhiều chủ trương giải pháp tăng cường công tác lãnh đạo, khai thác mọi tiềm năng, thế mạnh về đất đai; đẩy mạnh việc trồng xen canh các loại cây trồng, tăng vụ để tăng hệ số sử dụng đất. Tích cực chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi, tập trung phát triển các loại cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao, đối với cây trồng như cây cà phê, hồ tiêu, điều, mía,.. đối với vật nuôi như đàn trâu, bò, dê,…, kết hợp với kinh tế vườn đồi và chăn nuôi. Tăng cường công tác khuyến nông chuyển giao khoa học kỹ thuật, áp dụng các công nghệ mới vào sản xuất để tăng năng suất, sản lượng cây trồng và vật nuôi, tăng giá trị sản xuất, tăng hiệu quả thu nhập cho người dân.

- Tổng diện tích đất gieo trồng 3350 ha

- Trong đó trồng các loại cây sau:

TT

TÊN CÁC LOẠI CÂY TRỒNG

SỐ LƯỢNG/

SẢN LƯỢNG HÀNG NĂM

SỐ HỘ ĐANG HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC NÀY

GHI CHÚ

(MÔ TẢ THÊM NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN)

1

Lúa

2824

1558

Được sự quan tâm của Đảng và nhà nước giúp bà con nhân dân áp dụng tiến bộ KHKT, đưa giống cây trồng vật nuôi nhằm nâng cao năng suất, sản lượng. Bên cạnh đó còn gặp một số khó khăn nhất định như: Tình hình thời tiết, khí hậu biến đổi thất thường gây khó khăn cho nhiệm vụ sản xuất nông nghiệp; giá cả hàng hóa tiêu dùng và nông sản thiếu sự ổn định; điều kiện kinh tế của đất nước còn nhiều khó khăn, việc đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng còn hạn chế; tình hình an ninh chính trị còn tiềm ẩn nhiều yếu tố phức tạp, trật tự an toàn xã hội có những chiều hướng gia tăng khó lường.

2

Cà phê

1624

938

3

Điều

948

598

4

Tiêu

237

948

5

Đậu đỗ...

90

756

 

- Chăn nuôi:

TT

TÊN CÁC                                                                    LOẠI VẬ                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                          T NUÔI

SỐ LƯỢNG/

SẢN LƯỢNG HÀNG NĂM

SỐ HỘ ĐANG HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC NÀY

GHI CHÚ

(MÔ TẢ THÊM NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN)

1

Trâu

110

75

Được sự quan tâm của các cấp ban ngành, chính quyền địa phương đã thường xuyên tổ chức tiêm phòng, tiêu độc khử trùng trên chuồng trại và áp dụng các tiến bộ khoa học kỷ thuật vào chăn nuôi. Tuy nhiên do địa bàn rộng nên khi có dịch vẫn còn tình trạng chưa kiểm soát được dịch bệnh.

2

1512

507

3

Lợn

4000

190

4

1900

316

5

Gia cầm

75000

774

 

+ Có trang trại lớn không? (nếu có cho biết rõ tên, giới thiệu chung về trang trại, địa chỉ, điện thoại…)

- Không

+ Các trạm Thú y/Hợp tác xã để cung cấp thuốc, phân bón (số lượng)

 

TT

TÊN

ĐỊA CHỈ/ĐIỆN THOẠI

GIỚI THIỆU

1

Đại lý Bình Ba

Thôn Đoàn Kết, xã Dray sáp

Kinh doanh phân bón

2

Đại lý Hòa Nhung

Thôn Dray sáp, xã Dray sáp

Kinh doanh  phân bón

3

Đại lý Tân Tiến

Thôn Ana, xã Dray sáp

Kinh doanh  phân bón

4

Đại lý Thanh Loan

Thôn Dray sáp, xã Dray sáp

Kinh doanh thuốc BVTV

5

Đại lý Bình Liêm

Xóm 4, buôn Kala

Kinh doanh phân bón

6

Đại lý Uân Nhạn

Thôn Ana, xã Dray sáp

Kinh doanh phân bón

7

Đại lý Hường Phát

Thôn Dray sáp, xã Dray sáp

Kinh doanh phân bón, Thuốc BVTV

 

 

II. CÔNG NGHIỆP - TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP

1. CÔNG NGHIỆP:

Giới thiệu các Công ty, xí nghiệp đóng trên địa bàn (nếu có)

 

TT

TÊN/ĐỊA CHỈ, ĐT

LĨNH VỰC SẢN XUẤT

SỐ LƯỢNG/SẢN LƯỢNG

GHI CHÚ

1

CT Tường Loan

Bán  VL XD

 

 

2

CT Thành Phát

Sản xuất dày dép

 

 

3

DN Hoàng Giang

Xăng dầu

 

 

 

2. TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP

- Tình hình sản xuất, kinh doanh các ngành nghề truyền thống: KHÔNG

III. LÂM NGHIỆP

Tổng diện tích đất lâm nghiệp: 118.20ha, được chia thành các loại sau:

+ Rừng phòng hộ: 32.64ha. Đang trồng cây gì: Xà cừ, keo, bạch đàn, muồng..

+ Rừng đặc dụng: 00 ha. Đang trồng cây gì…………

+ Rừng sản xuất: 85.53.ha. Đang trồng cây gì: Bạch đàn, xoan, keo..

IV. DU LỊCH:

- Giới thiệu về các điểm du lịch hiện có ở địa phương:

 

 

 

 

TT

TÊN

ĐỊA CHỈ/ĐT

GIỚI THIỆU CHUNG

1

Cụm thác

Gia Long -Dray nur

Buôn Kuốp, Dray sáp, Krông Ana, ĐăkLăk

Cụm thác Gia Long - Dray nur nằm cách thành phố Buôn Ma Thuột 25 km đây là một ngọn thác hùng vĩ mà thiên nhiên đã ban tặng cho ĐăkLăk nói chung và xã Dray sáp nói riêng.

Hiện nay thì Cụm thác Gia Long -Dray nur do tập đoàn Trung Nguyên đầu tư và quản lý.

VII. CÁC LĨNH VỰC KHÁC

 SẢN PHẨM

Giới thiệu các sản phẩm thế mạnh, đặc trưng cần quảng cáo,

- Tiềm năng - Thế mạnh:

Xã Dray Sáp có diện tích tự nhiên là 4385 ha, địa hình tương đối bằng phẳng, khí hậu nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa cận xích đạo cộng nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú đã làm ra có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế xã hội nói chung và phát triển nông nghiệp nói riêng.

- Định hướng phát triển của đơn vị trong những năm tới:

Xuất phát từ một xã thuần nông, điều kiện phát triển kinh tế của xã chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp, do vậy cần tập trung lãnh đạo việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, nhất là đối với những loại cây, con có giá trị kinh tế cao ít rủi ro; tiếp tục vận động nhân dân thực hiện tốt công tác dồn điền đổi thửa tích tụ ruộng đất, mở rộng quy mô, đưa cơ giới hóa vào quy trình sản xuất; đẩy mạnh công tác khuyến nông chuyển giao khoa học kỹ thuật, thâm canh tăng năng suất, cây trồng vật nuôi, tăng hiệu quả giá trị sản xuất ngành nông nghiệp; gắn sản xuất nông nhiệp đi đôi với việc bảo vệ tài nguyên và môi trường sinh thái.

Phát triển mạnh các ngành nghề sản xuất và sửa chữa cơ khí phục vụ nông nghiệp. Khuyến khích đầu tư xây dựng các cơ sở chế biến và dịch vụ, mở rộng đầu tư sản xuất hàng tiểu thủ công mỹ nghệ của dân tộc tại chỗ, phục vụ cho các sản phẩm du lịch. Ưu tiên phát triển ngành chế biến từ nông nghiệp và chăn nuôi.