Giải pháp tiếp cận thị trường Cộng hòa Liên bang Đức đối với sản phẩm OCOP của tỉnh Đắk Lắk
1. Tên nhiệm vụ: Giải pháp tiếp cận thị trường Cộng hòa Liên bang Đức đối với sản phẩm OCOP của tỉnh Đắk Lắk
Cấp quản lýTỉnh/Thành phố
2. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Viện Kinh tế và Quản lý Tây Nguyên
Địa chỉ: 135 Lê Duẩn, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Điện thoại: 0262 6264896
3. Chủ nhiệm nhiệm vụ: TS. Nguyễn Ngọc Tuyên
4. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu tổng quát: Đề xuất các giải pháp tiếp cận thị trường Cộng hòa Liên bang Đức đối với các sản phẩm OCOP của tỉnh Đắk Lắk.
Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về sản phẩm đạt chuẩn OCOP;
- Phân tích đặc điểm thị trường CHLB Đức ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận thị trường của các sản phẩm OCOP của tỉnh Đắk Lắk. Đánh giá những cơ hội và thách thức của Hiệp định EVFTA đối với việc tiếp cận và tiêu thụ các sản phẩm OCOP của tỉnh Đắk Lắk ;
- Phân tích kinh nghiệm quốc tế cũng như tại một số địa phương tại Việt Nam trong việc tiếp cận thị trường CHLB Đức đối với các sản phẩm OCOP và bài học kinh nghiệm rút ra cho Tỉnh Đắk Lắk;
- Phân tích thực trạng sản xuất, chế biến và khả năng tiếp cận thị trường quốc tế của đại diện một số sản phẩm OCOP từ 3 sao trở lên của tỉnh Đắk Lắk ;
- Xây dựng qui chuẩn và kết nối thành công thị trường CHLB Đức đối với 01 doanh nghiệp có sản phẩm được đề cập trong đề tài đáp ứng tiêu chuẩn vào thị trường thông qua bản thỏa thuận hợp tác với đối tác tại CHLB Đức MOU (MEMORANDUM OF UNDERSTANDING)
- Đề xuất nhóm giải pháp khả thi để các doanh nghiệp có sản phẩm OCOP của tỉnh có thể tiếp cận thị trường CHLB Đức trong tương lai.
5. Nội dung nghiên cứu chính:
Nội dung 1. Cơ sở lý thuyết về khả năng tiếp cận thị trường xuất khẩu đối với sản phẩm OCOP
Công việc 1: Các quan điểm về sản phẩm OCOP
-
Quan điểm của các học giả và tổ chức quốc tế
-
Quan điểm của các học giả và tổ chức tại Việt Nam
-
Quan điểm rút ra từ nhóm nghiên cứu của đề tài
Công việc 2: Phân loại sản phẩm OCOP
Công việc 3: Mối quan hệ giữa sản phẩm OCOP với khả năng tiếp cận thị trường xuất khẩu
Công việc 4: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận thị trường xuất khẩu của sản phẩm OCOP.
-
Cơ chế, chính sách của nhà nước
-
Trình độ và khả năng sản xuất, chế biến và tiếp cận thị trường của các chủ thể tham gia sản xuất sản phẩm OCOP
-
Các hàng rào phi thuế quan của các nước nhập khẩu
-
Đặc điểm và nhu cầu của người tiêu dùng
Nội dung 2. Đặc điểm thị trường CHLB Đức và những ảnh hưởng của EVFTA đối với khả năng tiếp cận thị trường đối với sản phẩm OCOP của tỉnh Đắk Lắk
Để thực hiện nội dung này, đề tài sẽ triển khai các nhóm công việc và các hoạt động cụ thể sau:
Công việc 1: Đánh giá đặc điểm thị trường CHLB Đức tác động đến khả năng tiếp cận thị trường đối với các sản phẩm OCOP của tỉnh Đắk Lắk
Đặc điểm của thị trường CHLB Đức tác động đến khả năng tiếp cận và tiêu thụ sản phẩm như: sản phẩm cà phê, sản phẩm mẵng cầu, sản phẩm bơ… ở các khía cạnh như:
+ Quy mô thị trường
+ Nhu cầu và thị hiếu đối với các sản phẩm nói trên
+ Các kênh phân phối sản phẩm tại thị trường CHLB Đức
+ Các quy định và rào cản của thị trường.
+ Xu hướng của thị trường
+ Các kênh và đối tác mà các doanh nghiệp và HTX nông nghiệp của Đắk Lắk có thể kết nối để tiếp cận và tiêu thụ sản phẩm đặc thù đạt chuẩn OCOP
Công việc 2: EVFTA và những tác động tới khả năng tiếp cận thị trường CHLB Đức đối với các sản phẩm OCOP của Đắk Lắk
+ Phân tích và đánh giá cơ hội từ quy định của EVFTA đối khả năng tiếp cận và tiêu thụ sản phẩm đạt chuẩn OCOP của tỉnh Đắk Lắk tại thị trường CHLB Đức
+ Phân tích và đánh giá thách thức từ các quy chuẩn của EVFTA đối với khả năng tiếp cận và tiêu thụ sản phẩm đạt chuẩn OCOP của tỉnh Đắk Lắk tại thị trường CHLB Đức
+ Xác định một số sản phẩm đặc thù đạt chuẩn OCOP của Đắk Lắk có tiềm năng tận dụng được những cơ hội từ EVFTA để có thể thúc đẩy việc tiếp cận và tiêu thụ tại thị trường CHLB Đức.
Nội dung 3: Kinh nghiệm quốc tế và một số địa phương tại Việt Nam trong tiếp cận thị trường CHLB Đức đối với sản phẩm OCOP và bài học rút ra cho tỉnh Đắk Lắk
Công việc 1: Phân tích kinh nghiệm quốc tế trong việc tiếp cận thị trường quốc tế và thị trường CHLB Đức đối với sản phẩm OCOP
Công việc 2: Phân tích kinh nghiệm tại một số địa phương trong nước trong việc tiếp cận thị trường quốc tế và thị trường CHLB Đức đối với sản phẩm OCOP
Công việc 3: Đánh giá và rút ra bài học kinh nghiệm cho tỉnh Đắk Lắk trong việc tiếp cận thị trường quốc tế và thị trường CHLB Đức đối với sản phẩm OCOP
-
Đối với các cơ quan quản lý nhà nước của Tỉnh trong việc ban hành các chính sách và biện pháp nhằm hỗ trợ và tăng cường khả năng tiếp cận thị trường quốc tế.
-
Đối với các doanh nghiệp và hợp tác xã tham gia sản xuất, chế biến các sản phẩm OCOP trong việc xây dựng thương hiệu, thay đổi tư duy sản xuất, nâng cao lực quản lý, tìm hiều thị trường và xây dựng thương hiệu… .
Nội dung 4: Phân tích thực trạng và chỉ rõ những tồn tại, hạn chế trong tiếp cận thị trường quốc tế đối với các sản phẩm OCOP của Đắk Lắk trong giai đoạn 2020-Nay
Công việc 1. Phân tích thực trạng sản xuất, chế biến và tiếp cận thị trường quốc tế đối với sản phẩm OCOP của tỉnh Đắk Lắk
-
Đánh giá thực trạng sản xuất, chế biến và khả năng tiếp cận thị trường quốc tế của một số đại diện sản phẩm OCOP từ 3 sao trở lên của tỉnh Đắk Lắk
-
Thực trạng sản xuất, chế biến và khả năng tiếp cận thị trường quốc tế của sản phẩm cà phê.
-
Thực trạng sản xuất, chế biến và khả năng tiếp cận thị trường quốc tế của sản phẩm Mãng Cầu.
-
Thực trạng sản xuất, chế biến và khả năng tiếp cận thị trường quốc tế của sản phẩm Bơ
Công việc 2: Đánh giá những tồn tại và hạn chế trong tiếp cận thị trường quốc tế đối với các sản phẩm OCOP của Đắk Lắk
Các hoạt động và phương pháp nghiên cứu cụ thể đối với các nội dung trên:
-
Các hoạt động cụ thể như thu thập các số liệu thứ cấp (báo cáo chính thức của UBND và Sở NN&PTNT, Sở Công Thương, Cục thống kê tỉnh và báo cáo của các Huyện liên quan đến sản xuất, chế biến và xuất khẩu sản phẩm OCOP tại các DN/HTX nông nghiệp).
-
Xây dựng các biểu mẫu khảo sát thực địa tại các doanh nghiệp/HTX có sản phẩm OCOP tại Đắk Lắk cũng như người tiêu dùng tại CHLB Đức.
-
Phỏng vấn sâu các cơ quan (Sở NN&PTNT, Sở Công Thương, Trung tâm xúc tiến thương mại và đầu tư tỉnh Đắk Lắk, các chuyên gia, các nhà nhập khẩu tại CHLB Đức …).
-
Phỏng vấn đại diện các doanh nghiêp, hợp tác xã
-
Tổng hợp và phân tích thông tin;
-
Sử dụng phương pháp phân tích ma trận SWOT để đánh giá điểm mạnh (S), điểm yếu (W), những cơ hội (O) và thách thức (T) đối với các sản phẩm OCOP được chọn nghiên cứu hiện nay
-
Tổ chức Hội thảo, tọa đàm trao đổi các kết quả nghiên cứu.
Nội dung 5: Tư vấn, hỗ trợ thí điểm cho một số công ty trong việc tiếp cận thị trường CHLB Đức nói riêng và thị trường EU nói chung
Công việc 1: Tư vấn cho công ty TNHH Nguyễn Văn Food ở xã Eakly, huyện Krông Pắk đối với sản phẩm trà mãng cầu về việc tiếp cận thị trường CHLB Đức
Công việc 2: Tư vấn và hỗ trợ cho công ty TNHH Vương Thành Công tại thành phố Buôn Ma Thuột đối sản phẩm cà phê về việc tiếp thị trường CHLB Đức.
Công việc 3: Tư vấn và hỗ trợ cho công ty TNHH Thu Nhơn tại thành phố Buôn Ma Thuột với sản phẩm Bơ về thị trường CHLB Đức.
Nội dung 6: Đề xuất nhóm giải pháp tiếp cận thị trường CHLB Đức đối với sản phẩm OCOP của tỉnh Đắk Lắk
Công việc 1: Giải pháp về hoàn thiện khung khổ chính sách thúc đẩy tiếp cận thị trường quốc tế đối với sản phẩm OCOP.
Công việc 2: Xây dựng quy trình chuẩn về tiếp cận thị trường CHLB Đức đối với sản phẩm OCOP của tỉnh Đắk Lắk.
Công việc 3: Nhóm giải pháp tập huấn, nâng cao năng lực cho các doanh nghiệp/ HTX trong việc tiếp cận thị trường CHLB Đức.
Công việc 4: Nhóm giải pháp về ứng dụng công nghệ thông tin trong tiếp cận thị trường CHLB Đức.
6. Lĩnh vực nghiên cứu: KHOA HỌC XÃ HỘI
7. Phương pháp nghiên cứu:
8. Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:
Dạng I: Báo cáo khoa học (báo cáo chuyên đề, báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu, báo cáo kiến nghị); kết quả dự báo; mô hình; quy trình; phương pháp nghiên cứu mới; sơ đồ, bản đồ; số liệu, cơ sở dữ liệu và các sản phẩm khác.
TT
|
Tên sản phẩm
(ghi rõ tên từng sản phẩm )
|
Yêu cầu khoa học cần đạt
|
Ghi chú
|
1
|
Báo cáo tổng hợp đề tài
|
Các giải pháp khả thi, phù hợp với điều kiện thực tiễn của Đắk Lắk
|
01
|
2
|
Báo cáo tóm tắt đề tài
|
Tóm tắt những kết quả nghiên cứu chính của Đề tài
|
01
|
3
|
Báo cáo kiến nghị và báo cáo đề xuất giải pháp
|
Những kiến nghị chính đối với các cơ quan quản lý của tỉnh, hội nông dân, doanh nghiệp, HTX để thực hiện các giải pháp nhằm gia tăng khả năng tiếp cận thị trường quốc tế nói chung và thị trường CHLB Đức nói riêng đối với các sản phẩm OCOP của tỉnh Đắk Lắk
|
01
|
4
|
Báo cáo tư vấn cho doanh nghiệp được lựa chọn
|
Báo cáo tư vấn cho các doanh nghiệp phải đảm bảo tính dễ hiểu và dễ áp dụng trong thực tiễn
|
01
|
5
|
Báo cáo xử lý số liệu
|
Báo cáo phân tích thông kê:
- Bảng hỏi cho người tiêu dùng (50 phiếu), người sản xuất, hộ nông dân (275 phiếu)
- Báo cáo phân tích định tính 50 chuyên gia phỏng vấn sâu (gồm các nhà nhập khẩu của CHLB Đức, các sở liên quan tại Đắk Lắk, các chuyên gia của bộ nông nghiệp, các tham tán thương mại..)
|
02
|
6
|
Bản quy trình tiếp cận và tiêu thụ sản phẩm tại thị trường CHLB Đức
|
Bản quy trình phải nói rõ ràng, dễ hiểu các bước cần thiết cũng như các phương pháp có thể triển khai để có thể tiếp cận thị trường CHLB Đức đối với các sản phẩm OCOP của tỉnh Đắk Lắk
|
01
|
7
|
Báo cáo các nội dung bao gồm 06 nội dung cụ thể triển khai trong đề tài
|
- Báo cáo nội dung 1 “Cơ sở lý thuyết về tiếp cận thị trường xuất khẩu đối với sản phẩm OCOP”, ngắn gọn và xúc tích
- Báo cáo nội dung 2 “Đặc điểm thị trường CHLB Đức và những ảnh hưởng của EVFTA đối với việc tiếp cận thị trường EU đối với sản phẩm OCOP của tỉnh Đắk Lắk”. ngắn gọn và xúc tích
- Báo cáo nội dung 3 “Kinh nghiệm quốc tế và một số địa phương tại Việt Nam trong việc tiếp cận thị trường CHLB Đức đối với sản phẩm OCOP và bài học rút ra cho tỉnh Đắk Lắk, ngắn gọn và xúc tích
- Báo cáo nội dung 4 “Phân tích thực trạng và chỉ rõ những tồn tại, hạn chế trong tiếp cận thị trường quốc tế đối với sản phẩm OCOP của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020-Nay, ngắn gọn và xúc tích
- Báo cáo nội dung 5 “Tư vấn, hỗ trợ thí điểm cho một số công ty trong việc tiếp cận thị trường CHLB Đức nói riêng và thị trường EU nói chung”, ngắn gọn và xúc tích
- Báo cáo nội dung 6 “Đề xuất nhóm giải pháp thúc đẩy tiếp cận thị trường CHLB Đức đối với sản phẩm OCOP của tỉnh Đắk Lắk”, ngắn gọn và xúc tích.
|
06
|
8
|
Bản MOU
|
Bản MOU được ký kết
|
01
|
9
|
Tài liệu kỷ yếu hội thảo
|
Tổng hợp 10 bài viết
|
01
|
Dạng II: Bài báo; Sách chuyên khảo và các sản phẩm khác
TT
|
Tên sản phẩm
(ghi rõ tên từng sản phẩm )
|
Yêu cầu khoa học cần đạt
|
Dự kiến nơi công bố
(Tạp chí, Nhà xuất bản)
|
Ghi chú
|
1
|
Bài báo: Kinh nghiệm quốc tế trong việc tiếp cận thị trường EU đối với sản phẩm OCOP
|
Lý luận và kinh nghiệm quốc tế về tiếp cận thị trường đối với phẩm OCOP
|
Tạp chí nghiên cứu Châu Âu, tạp chí khoa học xã hội
|
|
2
|
Bài báo: Thực trạng khả năng tiếp cận thị trường CHLB Đức đối với sản phẩm OCOP của tỉnh Đắk Lắk
|
Phân tích thực trạng và đề ra giải pháp nhằm gia tăng khả tiếp cận thị trường CHLB Đức đối với sản phẩm OCOP của tỉnh Đắk Lắk
|
Tạp chí nghiên cứu kinh tế, Tạp chí châu Âu
|
|
9. Thời gian thực hiện: 12/2022- 12/2024