Liên kết website

1. Diện tích: 5838 ha

Phía Đông giáp với xã cuôr knia, huyện Buôn Đôn

Phía Tây giáp với xã Ea pô, huyện Cư jut

Phía Nam giáp với xã Ea Nuôl, huyện Buôn Đôn

Phía Bắc giáp với xã Ea wer, huyện Buôn Đôn và huyện cưm’gar

2. Bản đồ hành chính

Bao gồm bao nhiêu 16 thôn

STT

TÊN THÔN

DIỆN TÍCH

1

Thôn 1

415,27

2

Thôn 2

319,42

3

Thôn 3

339,47

4

Thôn 4

348,95

5

Thôn 5

371,28

6

Thôn 6

356,79

7

Thôn 7

362,24

8

Thôn 8

351,84

9

Thôn 9

382,00

10

Thôn 10

354,61

11

Thôn 11

350,38

12

Thôn 12

344,39

13

Thôn 13

323,19

14

Thôn 14

468,38

15

Thôn 15

385,62

16

Thôn 16

364,17

 

3. Địa hình - Địa chất – Khí hậu - Thuỷ văn

a) Địa hình

Xã Tân Hòa  nằm ở độ cao trung bình từ 250-280m so với mặt nước biển và có xu hướng thấp dần từ Đông sang Tây.

Địa hình ở phía Tây đường Tỉnh lộ 1 theo hướng Bắc tương đối bằng phẳng, độ dốc biến động từ 0 – 8 độ

Địa hình ở phía Đông đường tỉnh lộ 1 theo hướng Bắc có dạng đồi lượn sóng, độ dốc biến động từ: 8 – 15 độ

b) Đất đai

Đất nâu đỏ trên đá macma bazow và trung tính; Đất nâu vàng trên đá macma bazow và trung tính; Đất vàng nhạt trên đá cát

Địa mạo xã Tân Hòa tương đối bằng phẳng thuận lợi cho việc phát triển nông – lâm nghiệp và xây dựng cac công trình cơ sở hạ tầng.

Tổng diện tích đất tự nhiên: 5838 ha. Trong đó được phân ra:

Đất nông nghiệp                              4782,58 ha

+ Đất trồng cây hằng năm              2821,92 ha

+ Đất trồng cây lâu năm                 1472,16 ha

Đất lâm nghiệp                 467,92 ha

Đất chưa sử dụng             191,10 ha

c) Khí hậu

Nhiệt độ trung bình hàng năm: 24,6 độ c

Lượng mưa trung bình hàng năm: 1614,4 mm

Độ ẩm trung bình hàng năm: 81%

Gió mùa: gió mùa tây nguyên

Hệ thống sông suối: Sông sê rê pook chảy qua; suối nước đục

Hệ thống Hồ, Đập: Thủy điện sê rê pok 3; sê rêpok 4; thủy điện ea tul

4. Cơ cấu dân số

Hiện tại có 13 dân tộc anh em cùng sinh sống trên địa bàn như dân tộc:Kinh, Tày, Nùng, Dao, Sán chay, Cao lan, ....