Liên kết website

1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ:

+ Phía Tây giáp huyện Ekar.

+ Phía Đông giáp xã Cưmta-M'Drắk.

+ Phía Nam giáp Xã Cư San-M'Drắk.

+ Phía Bắc giáp xã Krông Jin-M'Drắk.

2. BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH: 

- Bao gồm bao nhiêu xã/thôn:

STT

TÊN XÃ/THÔN

DIỆN TÍCH

GHI CHÚ

1

Thôn 1

1170 ha

 

2

Thôn 2

1100 ha

 

3

Thôn 3

1031 ha

 

4

Thôn 4

1200 ha

 

5

Thôn 5

1500 ha

 

6

Thôn 6

1100 ha

 

7

Thôn 7

1100 ha

 

 

 

3. ĐỊA HÌNH - ĐỊA CHẤT - KHÍ HẬU - THỦY VĂN.

- ĐỊA HÌNH:

+ Địa hình đồi đỉnh bằng, bị chia cắt nhẹ với độ cao trung bình 400-500m so với mực nước biển. Dạng địa hình này chiếm 30% tổng diện tích đất tự nhiên của xã.

+ Địa hình đồi núi cao, sườn dốc chủ yếu phân bố bao bọc xung quanh ranh giới xã với độ cao trung bình khoảng 700-1.000 m so với mực nước biển, độ dốc lớn hơn 200, chiếm 50% tổng diện tích tự nhiên.

+ Địa hình thấp bằng phân bố ven theo suối, đây là dạng địa hình thấp trũng, gần nguồn nước.

- ĐỊA CHẤT:

* Tổng diện tích đất tự nhiên: 8.201 ha. Trong đó được phân ra:   

- Đất nông nghiệp: 7153,04  ha:                     

+ Đất trồng cây hằng năm   2869,5 ha.

+ Đất trồng cây lâu năm      69,38 ha.

- Đất lâm nghiệp: 4.138,81 ha:

+ Rừng tự nhiên: 863,44 ha.

+ Rừng trồng: 3275,37 ha.

- Đất chưa sử dụng: 658,17 ha.

- KHÍ HẬU: 

+ Khí hậu cao nguyên nóng ẩm và mưa nhiều, chịu ảnh hưởng của khí hậu Miền Trung, được chia làm 2 mùa: mùa mưa và mùa khô.

+ Nhiệt độ không khí: nhiệt độ trung bình là 23,10 C, tháng 4 có nhiệt độ cao nhất 28,40C, tháng 1 có nhiệt độ thấp nhất 110C.

+ Nhiệt độ trung bình hàng năm: 8.6000C.

+ Lượng mưa trung bình hàng năm 2.500 mm.

+ Độ ẩm trung bình hàng năm 84%.

+ Gió mùa Tây nam.

+ Hệ thống sông suối: hệ thống sông suối có các suối như Ea Krông Á, Suối Ea Kroê,…với lưu lượng nước chảy thường xuyên vào cả 2 mùa, ngoài ra còn một số kênh rạch, suối nhỏ thường có nước vào mùa mưa và thiếu nước vào mùa khô.

+ Hệ thống Hồ, Đập: Đập Krông Á 1 và Đập krông Á 2.

+ Hệ thống nước ngầm:chủ yếu là vận động, tàng trữ trong thành tạo phun trào Basalt, độ sâu phân bố 8-100m, trữ lượng không cao, chất lượng nước khá tốt.

- THỦY VĂN: 

+ Hệ thống sông suối trên địa bàn xã phân bố tuơng đối đồng đều, có các suối như EAKONG Á; EAKROÊ......với lưu luợng nuớc chảy thuờng xuyên cả vào mùa mưa và mùa khô. Ngoài ra còn có một số kêng rạch suối nhỏ thuờng có nuớc vào mùa mưa và thiếu nuớc vào mùa khô. hiện tại hệ thống các suối lớn và nhỏ trên địa bàn xã cũng đã cung cấp một phần nuớc tuới cho diện tích đất nông nghiệp.

+ Đập thủy lợi Krông Á 1, Đập thủy lợi Krông Á 2 hiện đuợc xây dựng hoàn thiện đưa vào sử dụng.

+ Diện tích ao hồ trong nhân dân sử dụng chủ yếu để nuôi trồng thủy sản và kết hợp với mục đích tuới tiêu.

+ Nuớc ngầm: theo tài liệu địa chất thủy văn của Liên đoàn địa chất thủy văn từ địa chất công trình miền trung, nuớc ngầm trên địa bàn xã chủ yếu là vận động, tàng trữ trong thành tạo phun trào basalt, độ sâu phân bố 8-100m. Trữ luợng không cao, chất luợng nuớc khá tốt.

4. CƠ CẤU DÂN SỐ:

- Tổng số dân: 925 hộ, 3654 khẩu

- Được phân chia cụ thể như sau:

 

STT

Tên xã/thôn xóm

Số dân (khẩu)

Diện tích (ha)

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ

TÍNH HÌNH SINH SỐNG

1

Thôn 1

420

1170ha

Chủ yếu là sống bằng nghề nông nghiệp, lâm nghiệp và chăn nuôi, một số kinh doanh buôn bán nhỏ lẻ.

2

Thôn 2

391

1100ha

Chủ yếu là sống bằng nghề nông nghiệp, lâm nghiệp và chăn nuôi, một số kinh doanh buôn bán nhỏ lẻ.

3

Thôn 3

427

1031ha

Chủ yếu là sống bằng nghề nông nghiệp, lâm nghiệp và chăn nuôi, một số kinh doanh buôn bán nhỏ lẻ.

4

Thôn 4

546

1200ha

Chủ yếu là sống bằng nghề nông nghiệp, lâm nghiệp và chăn nuôi, một số kinh doanh buôn bán nhỏ lẻ.

5

Thôn 5

660

1500ha

Chủ yếu là sống bằng nghề nông nghiệp, lâm nghiệp và chăn nuôi, một số kinh doanh buôn bán nhỏ lẻ.

6

Thôn 6

544

1100ha

Chủ yếu là sống bằng nghề nông nghiệp, lâm nghiệp và chăn nuôi, một số kinh doanh buôn bán nhỏ lẻ.

7

Thôn 7

666

1100ha

Chủ yếu là sống bằng nghề nông nghiệp, lâm nghiệp và chăn nuôi, một số kinh doanh buôn bán nhỏ lẻ.

 

 

3654

 

 

 

 

+ Hiện tại có Có 7 dân tộc : Kinh, Mông, Nùng, Tày, Êđê, Dao, Stiêng.

+ Người dân ở thôn bản này chủ yếu sống bằng nghề gì?nghề nông nghiệp.

STT

TÊN DÂN TỘC

SỐ THÔN BẢN

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TÍNH HÌNH SINH SỐNG (NGHỀ GÌ? SẢN LƯỢNG HÀNG NĂM?)

1

Kinh

1,2,3,4,5,6,7

Chủ yếu là sống bằng nghề nông nghiệp, lâm nghiệp và chăn nuôi, một số kinh doanh buôn bán nhỏ lẻ

2

Mông

7

Chủ yếu là sống bằng nghề nông nghiệp lâm nghiệp và chăn nuôi, một số kinh doanh

3

Nùng

1,2,3,4,5,6,7

Chủ yếu là sống bằng nghề nông nghiệp lâm nghiệp và chăn nuôi, một số kinh doanh

4

Tày

2,3,4,5,6,7

Chủ yếu là sống bằng nghề nông nghiệp lâm nghiệp và chăn nuôi, một số kinh doanh

5

Êđê

2,5,6

Chủ yếu là sống bằng nghề nông nghiệp

6

Dao

5

Chủ yếu là sống bằng nghề nông nghiệp

7

Stiêng

6

Chủ yếu là sống bằng nghề nông nghiệp ,

 

 

 

 

 

 

 

 

°
Số lượt truy cập
Thống kê: 34.250
Online: 52