ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1. Diện tích: 4571 ha
Phía Đông giáp với huyện Cư M’gar
Phía Tây giáp với xã Krông Na
Phía Nam giáp với xã Ea Wer
Phía Bắc giáp với xã Krông Na
2. Bản đồ hành chính
Bao gồm 09 buôn/thôn:
STT
|
TÊN XÃ/THÔN
|
DIỆN TÍCH
|
1
|
Buôn Rếch A
|
641,32
|
2
|
Buôn Rếch B
|
78,8
|
3
|
Buôn Nà Xược
|
102,5
|
4
|
Buôn Jăng Pông
|
504,34
|
5
|
Thôn 4
|
86,5
|
6
|
Thôn 5
|
95,7
|
7
|
Thôn 6
|
182,48
|
8
|
Thôn 7
|
1766,03
|
9
|
Thôn 8
|
1113,33
|
3. Địa hình - Địa chất – Khí hậu - Thuỷ văn
a) Địa hình
Nằm trong vùng bình nguyên Ea Súp, có địa hình thấp dần từ Đông sang Tây, có độ cao bình quân 220 m so với mực nước biển.
Địa hình đồi núi cao: ở phía Tây của xã, thuộc khu vực dãy núi Chư Minh, với các núi Chư Mar, Chư Keh,... có độ cao bình quân 336 m so với mặt nước biển, độ dốc > 10%.
Địa hình đồi núi thấp: chiếm phần lớn diện tích của xã, độ cao bình quân 240 - 250 m, độ dốc từ 5 – 10%.
Địa hình thấp trũng: khu vực các suối thuộc hạ nguồn của hệ thống sông Sêrêpốk độ cao bình quân 190m so với mực nước biển.
b) Đất đai
Xã Ea Huar có tổng diện tích tự nhiên là 4.571 ha. Phần lớn là diện tích đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng chiếm tỷ trọng rất ít trong cơ cấu sử dụng đất. Hiện trạng tình hình sử dụng đất cụ thể như sau:
Diện tích đất nông nghiệp là 3.757,99 ha, chiếm 82,21 % tổng diện tích đất tự nhiên. Với cơ cấu chủ yếu là đất sản xuất nông nghiệp chiếm 61,09 % (2.792,46 ha, phần lớn là trồng cây hàng năm 2.236,86 ha, chiếm 80,1%; đất trồng cây lâu năm 555,6 ha, chiếm 19,9 %). Diện tích đất lâm nghiệp chiếm 25,64%, hầu hết là đất rừng sản xuất. Diện tích đất nuôi trồng thủy sản chiếm tỷ lệ không đáng kể.
Đất phi nông nghiệp 263,02 ha, chiếm tỷ lệ nhỏ 5,57 % diện tích đất tự nhiên. Phần lớn là diện tích đất chuyên dùng chiếm 57,07 % (150,1 ha; chủ yếu là đất có mục đích công cộng có diện tích là 147,17 ha, chiếm 98,05 %; đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp có diện tích là 2,93 ha, chiếm 1,95 %), kế đến là diện tích đất sông suối và mặt nước chuyên dùng diện tích chiếm 32,70 %, đất ở và đất nghĩa địa chiếm tỷ trọng nhỏ lần lượt chiếm 8,9% và 1,34%.
Đất chưa sử dụng 549,99 ha, chiếm 12,03% diện tích đất tự nhiên (hầu hết là diện tích đất đồi núi chưa sử dụng chiếm 99,42%, đất bằng chưa sử dụng còn lại rất ít).
Rừng:
Theo số liệu kiểm kê đất đai năm 2010, tổng diện tích đất rừng trên địa bàn toàn xã là 963,5 ha, chiếm 21,08% tổng diện tích tự nhiên; trong đó, diện tích đất có rừng tự nhiên sản xuất là 605,52 ha, chiếm 62,85% và đất rừng trồng sản xuất là 357,98 ha, chiếm 37,15%. Nhưng hiện nay diện tích và chất lượng rừng đang bị suy giảm đáng kể, nguyên nhân do tình trạng lấn chiếm đất rừng, đốt nương làm rẫy và khai thác lâm sản.
Ngoài ra, để tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho đồng bào các dân tộc trên địa bàn xã, đặc biệt là đồng bào dân tộc tại chỗ công tác giao khoán, quản lý bảo vệ rừng đang được quan tâm tiến hành. Tổng số diện tích đất rừng được giao khoán bảo vệ là 440 ha, được giao khoán cho 22 hộ nghèo là đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ theo Quyết định 304/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ nhằm phát triển sản xuất theo hướng nông lâm nghiệp kết hợp. Ngoài ra, công tác trồng rừng cũng đang được quan tâm, hiện tại xã đã trồng được 100 ha cây keo.
Tổng diện tích đất tự nhiên: 4571ha. Trong đó được phân ra:
Đất nông nghiệp 3.747 ha
+ Đất trồng cây hằng năm 1.979 ha
+ Đất trồng cây lâu năm 555 ha
Đất lâm nghiệp
+Rừng tự nhiên 605,52 ha
Đất chưa sử dụng
+Đất đồi núi chưa sử dụng 541 ha
c) Khí hậu
Khí hậu nhiệt đới gió mùa
Nhiệt độ trung bình hàng năm: 24,5
Lượng mưa trung bình hàng năm: 1.588 mm
Độ ẩm trung bình hàng năm: 81%
Gió mùa Tây nam: Hướng gió thịnh hành mùa mưa là hướng Tây nam, hướng gió thịnh hành mùa khô là hướng Đông bắc, tốc độ gió bình quân 2,4 - 5,4 m/s, hầu như không có bão, tuy nhiên về mùa mưa thỉnh thoảng có gió lốc giật cấp 5 - 6
Hệ thống sông suối:
Xã Ea Huar có mạng lưới sông suối với mật độ tương đối cao, thuộc hạ nguồn lưu vực của hệ thống sông Sêrêpốk, với các suối Đắk M’drod, Ea N’drăch, Đắk Huar gồm nhiều nhánh nhỏ bắt nguồn từ phía Đông và phía Tây. Lòng suối hẹp, hướng chảy chủ yếu là từ Đông sang Tây, modul dòng chảy trung bình cuối mùa khô là 6,0 l/s.km2, biên độ giữa mùa lũ và mùa kiệt 3 - 12 m. Nguồn nước mặt có trữ lượng lớn song phân bổ không đều theo diện và thời gian trong năm; mùa mưa nước dâng cao, gây ngập lụt, nhưng vào mùa khô thường bị cạn kiệt. Hệ thống sông suối trên địa bàn giúp cung cấp phần lớn lượng nước cho sản xuất của người dân trên địa bàn xã.
Hệ thống Hồ, Đập:
Trên địa bàn xã hiện có 01 công trình đập dâng Nà Sược, đây chính là nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sản xuất của người dân khu vực cánh đồng Nà Sược
4. Cơ cấu dân số
Tổng số dân: 3.550
Được phân chia cụ thể như sau:
STT
|
Tên xã/thôn xóm
|
Số dân
|
Diện tích (ha)
|
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TÍNH HÌNH SINH SỐNG
|
1
|
Buôn Rếch A
|
630
|
641,32
|
Sinh sống chủ yếu bằng nghề làm nông
|
2
|
Buôn Rếch B
|
232
|
78,8
|
Sinh sống chủ yếu bằng nghề làm nông
|
3
|
Buôn Nà Xược
|
181
|
102,5
|
Sinh sống chủ yếu bằng nghề làm nông
|
4
|
Buôn Jăng Pông
|
514
|
504,34
|
Sinh sống chủ yếu bằng nghề làm nông
|
5
|
Thôn 4
|
399
|
86,5
|
Sinh sống chủ yếu bằng nghề làm nông
|
6
|
Thôn 5
|
223
|
95,7
|
Sinh sống chủ yếu bằng nghề làm nông
|
7
|
Thôn 6
|
425
|
182,48
|
Sinh sống chủ yếu bằng nghề làm nông
|
8
|
Thôn 7
|
406
|
1766,03
|
Sinh sống chủ yếu bằng nghề làm nông
|
9
|
Thôn 8
|
398
|
1113,33
|
Sinh sống chủ yếu bằng nghề làm nông
|
Người dân ở thôn bản này chủ yếu sống bằng nghề nông
STT
|
TÊN DÂN TỘC
|
SỐ THÔN BẢN
|
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TÍNH HÌNH SINH SỐNG
|
1
|
Kinh, M nông, Ê đê, Tày, Dao
|
Buôn Rếch A
|
Sinh sống chủ yếu bằng nghề làm nông
|
2
|
Kinh, M nông
|
Buôn Rếch B
|
Sinh sống chủ yếu bằng nghề làm nông
|
3
|
Kinh, M nông, Ê đê, Tày,Nùng, Mường
|
Buôn Nà Xược
|
Sinh sống chủ yếu bằng nghề làm nông
|
4
|
Kinh, M nông, Ê đê, Tày, lào
|
Buôn Jăng Pông
|
Sinh sống chủ yếu bằng nghề làm nông
|
5
|
Kinh, Tày,
|
Thôn 4
|
Sinh sống chủ yếu bằng nghề làm nông
|
6
|
Kinh, Tày, Dao
|
Thôn 5
|
Sinh sống chủ yếu bằng nghề làm nông
|
7
|
Kinh, M nông, Tày, Nùng, Dao
|
Thôn 6
|
Sinh sống chủ yếu bằng nghề làm nông
|
8
|
Kinh, Tày
|
Thôn 7
|
Sinh sống chủ yếu bằng nghề làm nông
|
9
|
Kinh, tày, Nùng, Dao
|
Thôn 8
|
Sinh sống chủ yếu bằng nghề làm nông
|