Liên kết website

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

- Xã Eabông được tách ra từ thị xã Buôn Ma Thuột về huyện Krông Ana năm 1981, xã cách trung tâm huyện 06 km về phía Nam, cách trung tâm TP. Buôn Ma Thuột 25km về phía Tây Bắc.  

 - Dân số được phân bố trên 13 thôn buôn, với 4 thôn và 9 buôn; có 08 dân tộc anh em, trong đó đồng bào dân tộc thiểu số, chiếm 44%; có 3 tôn giáo chính với trên 3 vạn đồng bào theo đạo, chiếm 23%. Cơ cấu ngành nghề: Hộ nông, lâm, thủy sản chiếm 85%; Hộ công nghiệp, xây dựng chiếm 5,6%; Hộ thương nghiệp, vận tải và dịch vụ chiếm 9,4%.

   Ea Bông tuy là một xã miền núi nhưng toàn xã là một bình nguyên, đất đai bằng phẳng, nằm trên vùng đất Bazan tương đối lớn và màu mỡ, thích hợp cho việc trồng các loại cây công nghiệp như: cà phê, ca cao, cao su, tiêu, điều... Vì vậy mà Ea Bông chính là địa bàn có điều kiện trong việc trồng các loại cây công nghiệp, lúa nước và chăn nuôi. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triễn nền kinh tế nông- lâm nghiệp toàn diện.

 Từ năm 1981 đến nay Ea Bông có nhiều thay đổi về kinh tế, các cơ sở công nghiệp được mở rộng, cơ sở hạ tầng được đầu tư xây dựng ngày một khang trang và hiện đại. Đời sống người dân ngày càng tăng, tỷ lệ hộ nghèo ngày càng giảm. Hàng năm đảm bảo hoàn thành và vượt mức các chỉ tiêu KT-XH, ANQP.

I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ:

1. Diện tích: 4.895,0 ha

a. Phía Đông giáp với xã Dray Bhăng, huyện Cư Kuin, và xã Băng Adrênh, huyện Krông Ana, tỉnh Đăk Lăk

b. Phía Tây giáp với với xã Ena, xã Dray Sáp huyện Krông Ana, tỉnh Đăk Lăk.

c. Phía Nam giáp với Thị trấn Buôn Trấp và xã Băng Adrênh huyện Krông Ana, tỉnh Đăk Lăk.

d. Phía Bắc giáp với xã EaKao, thành phố Buôn Mê Thuột và xã  Dray Bhăng, huyện Cư Kuin, tỉnh Đăk Lăk.

2. Bản đồ hành chính (Cung cấp hình ảnh)

- Bao gồm bao nhiêu xã/thôn:

STT

TÊN XÃ/THÔN

DIỆN TÍCH (ha)

GHI CHÚ

1

Thôn Hòa Tây

440

 

2

Thôn Hòa Trung

280

 

3

Thôn Hòa Đông

300

 

4

Buôn Eakruế

120

 

5

Buôn Mblớt

300

 

6

Buôn Sah

500

 

7

Buôn Năc

220

 

8

Buôn Hma

80

 

9

Buôn Dhăm

320

 

10

Buôn Kô

75

 

11

Buôn Riăng

400

 

12

Buôn Knul

450

 

13

Thôn 10/3

1410

 

 

3. Địa hình - Địa chất – Khí hậu - Thuỷ văn

+ Địa hình được phân biệt như thế nào? (diện tích đồi núi, bằng phẳng…)

Địa hình xã Ea Bông có độ cao trung bình 550m so với mặt nước biển, độ dốc trung bình từ 0-180 . Địa hình có tính đặc thù là vùng tiếp giáp giữa đồi núi và vùng đồng bằng trũng Krông Ana, ở phía Đông và phía Bắc là những dãy núi cao và bát úp, phía Tây địa hình tương đối bằng phẳng.

+ Các loại đất ở địa phương – thích nghi cho việc sản xuất nào?

Xã Ea Bông có tổng diện tích tự nhiên 4.895,0 ha, Theo kết quả điều tra thổ nhưỡng năm 1978 trên bản đồ tỷ lệ 1/25.000, của viện quy hoạch thiết kế nông nghiệp, trên địa bàn xã gồm những loại đất sau:

- Đất đỏ vàng trên đá sét (Fs): Diện tích 3.470,0 ha, chiếm 70,9% tổng diện tích tự nhiên. Đất có thành phần cơ giới từ thịt nặng đến trung bình, pHKCl=4,0-5,1, mùn và đạm tổng số đạt từ trung bình đến khá, lân và kali tổng số khá, lân dễ tiêu nghèo. Độ dốc từ cấp II (3-80) đến cấp VI (>25o), tầng dày từ 30cm trở lên. Đây là loại đất tốt, phù hợp với việc trồng các loại cây công nghiệp hàng hóa như điều, cao su, cà phê và các loại cây công nghiệp hàng năm mang lại giá trị kinh tế cao.

- Đất nâu đỏ trên đá ba zan (Fk): 1.243,0 ha, chiếm 25,4% tổng diện tích tự nhiên. Đây là loại đất chiếm diện tích lớn thứ hai trên địa bàn, phân bố phần lớn phía Tây của xã. Đất được hình thành và phát triển trên các cao nguyên Ba zan phần lớn tầng đất mịn dày, có thành phần cơ giới nặng (tỷ lệ sét >40%), tơi xốp khi ẩm, độ xốp trung bình 62-65%, khả năng giữ nước và hấp thu nước tốt... Đất nâu đỏ trên đá ba zan được đánh giá là đất tốt, rất thích hợp với các loại cây công nghiệp dài ngày có giá trị hàng hóa cao như: cà phê, cao su, tiêu và cây ăn quả.

- Đất đen trên sản phẩm bồi tụ bazan (Rk): diện tích 31,0 ha, chiếm 0,6% tổng diện tích tự nhiên, phân bố phía Nam của xã, hiện nay đang được sử dụng để trồng cây hàng năm. Đất có thành phần cơ giới thịt nặng, độ dày tầng đất <50cm. Đất có phản ứng chua, hàm lượng chất hữu cơ cao, tỷ lệ sét cao (>50%), độ no bazơ hơn 80%. Đất thích hợp với việc trồng lúa và các loại cây hàng năm.

Tổng diện tích đất tự nhiên: 4895 ha. Trong đó được phân ra:   
- Đất nông nghiệp                       3995                                                  ha
  + Đất trồng cây hằng năm         3182                                                 ha
  + Đất trồng cây lâu năm            2086                                     ha
- Đất lâm nghiệp                           811                                                  ha
  + Rừng tự nhiên                                                                        ha
  + Rừng trồng                                                                             ha
- Đất chưa sử dụng                                                                    ha
  + Đất bằng chưa sử dụng                                                         ha
  + Đất đồi núi chưa sử dụng                                                                 ha       

+ Có khí hậu cao nguyên nhiệt đới ẩm.

+ Nhiệt độ trung bình hàng năm: 24,70 c

+ Lượng mưa trung bình hàng năm 

+ Độ ẩm trung bình hàng năm: 79%, độ ẩm thấp nhất 21%.

Sông suối và mặt nước chuyên dùng: Diện tích 151,0 ha, chiếm 3,1% tổng diện tích tự nhiên.

Toàn xã có 05 hồ và 02 đập (hồ Ea Bông, hồ Đội 1, hồ C12, hồ Ea KRuế, hồ Ea Knang, đập Mlô, đập Truk Tuôk), hệ thống kênh mương trên địa bàn xã có tổng chiều dài 37,25km trong đó đã có 12,12 km kênh mương đã được bê tông hóa.  Nhìn chung hệ thống thủy lợi và mặt nước chuyên dùng hiện nay đã đáp ứng được nhu cầu tưới tiêu khoảng 70% diện tích đất sản xuất nông nghiệp trên địa toàn bàn xã.

+ Hệ thống nước ngầm (có bản đồ hệ thống nước ngầm? chất lượng nước? phục vụ mục đích gì?)

 

4. Cơ cấu dân số

Giới thiệu tình hình phân bổ dân số ở địa phương

  • Tổng số dân: 12.839
  • Được phân chia cụ thể như sau:

 

STT

Tên xã/thôn xóm

Số dân

Diện tích (ha)

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TÍNH HÌNH SINH SỐNG (NGHỀ GÌ? SẢN LƯỢNG HÀNG NĂM?)

1

Thôn Hòa Tây

1414

440

sống chủ yếu bằng nghề nông nghiệp trồng cây lúa và cây cà phê.

 

2

Thôn Hòa Trung

1426

280

//

3

Thôn Hòa Đông

1425

300

//

4

Buôn Eakruế

1221

120

//

5

Buôn Mblớt

1275

300

//

6

Buôn Sah

786

500

//

7

Buôn Năc

716

220

//

8

Buôn Hma

479

80

//

9

Buôn Kô

698

75

//

10

Buôn Dhăm

784

320

//

11

Buôn Riăng

617

400

//

12

Buôn Knul

963

450

//

13

Thôn 10/3

1035

1410

//

 

+ Hiện tại có 7 dân tộc sống trên địa bàn.

+ Người dân ở thôn bản này chủ yếu sống bằng nghề gì. Người dân ở thôn, buôn sống chủ yếu bằng nghề nông nghiệp trồng cây lúa và cây cà phê.

 

STT

TÊN DÂN TỘC

SỐ THÔN BẢN

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TÍNH HÌNH SINH SỐNG (NGHỀ GÌ? SẢN LƯỢNG HÀNG NĂM?)

1

Dân tộc Kinh

13 thôn, buôn

sống chủ yếu bằng nghề nông nghiệp trồng cây lúa và cây cà phê.

 

2

Dân tộc Êđê

 10 thôn, buôn

//

3

Dân tộc Tày

03 thôn, buôn

//

4

Dân tộc Mường

06 thôn, buôn

//

5

Dân tộc Mnông

01 thôn, buôn

//

6

Dân tộc H’rê

01 thôn, buôn

//

7

Dân tộc Nùng

01 thôn, buôn

//

 

°
Số lượt truy cập
Thống kê: 32.466
Online: 40