CƠ CẤU KINH TẾ
1. NÔNG NGHIỆP
Nông lâm nghiệp là ngành sản xuất chính của xã, chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu các ngành kinh tế, đồng thời cũng thu hút phần lớn lực lượng lao động của toàn xã.
Tổng diện tích đất gieo trồng: 4.585 ha.
Trong đó trồng các loại cây sau:
TT
|
TÊN CÁC LOẠI CÂY TRỒNG
|
SỐ LƯỢNG/ SẢN LƯỢNG HÀNG NĂM
|
SỐ HỘ ĐANG HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC NÀY
|
1
|
Lúa nước
|
1200ha/14.638tấn
|
1.320
|
2
|
Ngô
|
435ha/2392tấn
|
325
|
3
|
Tiêu
|
22ha/44tấn
|
100
|
4
|
Cà phê
|
2019ha/5047,5tấn
|
950
|
5
|
Điều
|
175ha/175tấn
|
215
|
6
|
Còn lại là các cây trồng khác
|
|
|
Chăn nuôi:
TT
|
TÊN CÁC LOẠI VẬT NUÔI
|
SỐ LƯỢNG/ SẢN LƯỢNG HÀNG NĂM
|
SỐ HỘ ĐANG HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC NÀY
|
1
|
Trâu
|
285
|
150
|
2
|
Bò
|
1.584
|
962
|
3
|
Heo
|
2.365
|
68
|
4
|
Dê
|
180
|
20
|
5
|
Gia cầm
|
42.000
|
1.500
|
2. LÂM NGHIỆP
Tổng diện tích đất lâm nghiệp: 1.570,91ha, được chia thành các loại sau:
Rừng sản xuất: 1.570,91ha. Trong đó có rừng tự nhiên và rừng trồng (các loại cây như: Bạch đàn, keo lá tràm, muồng đen…)