Liên kết website

Thị trấn Buôn Trấp là đơn vị hành chính trung tâm của Huyện Krông Ana có tổng diện tích tự nhiên là 3.047 ha, dân số 25.054 người với 5.525 hộ được chia thành 15 đơn vị gồm: 8 tổ dân phố, 5 thôn, và 2 buôn; có 14 dân tộc anh em cùng sinh sống.

Năm 2015 thị trấn Buôn Trấp được công nhận là Đô thị loại IV.

I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ:

1. Diện tích:3047 ha

a. Phía Đông giáp với xã Băng A Đrênh,

b. Phía Tây giáp với xã Nam Đà huyện Krông Nô,

c. Phía Nam giáp với xã Bình hòa,

d. Phía Bắc giáp với xã Ea Bông.

2. Bản đồ hành chính (Cung cấp hình ảnh)

- Bao gồm gồm 15 thôn, buôn, tổ dân phố

STT

TÊN THÔN

DIỆN TÍCH

GHI CHÚ

1

Tổ dân phố 1

106 ha

 

2

Tổ dân phố 2

195

 

3

Tổ dân phố 3

186 ha

 

4

Tổ dân phố 4

160 ha

 

5

Tổ dân phố 5

213

 

6

Tổ dân phố 6

187 ha

 

7

Tổ dân phố 7

62,63 ha

 

8

Thôn Quỳnh Tân 1

47.5 ha

 

9

Thôn Quỳnh Tân 2

125 ha

 

10

Thôn Quỳnh Tân 3

140 ha

 

11

Tổ dân phố Buôn Trấp

232 ha

 

12

Buôn Rung

121 ha

 

13

Buôn Êcăm

178 ha

 

14

Thôn 1

230 ha

 

15

Thôn 2

283 ha

 

3. Địa hình - Địa chất – Khí hậu - Thuỷ văn

- Địa hình đồi núi tương đối bằng phẳng.

- Loại đất đặc trưng của vùng là đất đỏ Bazan thích hợp cho trồng các loại cây nông ,công nghiệp (đặc biệt là cà phê, hồ tiêu, điều…)

- Tổng diện tích đất tự nhiên: 3047 ha. Trong đó được phân ra:   
+ Đất nông nghiệp                                          2505                 ha
* Đất trồng cây hằng năm                                   1382              ha
* Đất trồng cây lâu năm                                      1028               ha
­+ Đất lâm nghiệp                                               78                    ha
* Rừng tự nhiên                                                   78                    ha
* Rừng trồng                                                                    ha
+Đất chưa sử dụng                                            28                    ha
* Đất bằng chưa sử dụng                                     9                      ha
* Đất đồi núi chưa sử dụng                     19                   ha       

+ Về khí hậu: Mang đặc trưng của khí hậu nhiệt đới, gió mùa cận xích đạo nhưng do có sự nâng lên của địa hình nên có đặc điểm đặc trưng của chế độ khí hậu nhiệt đới gió mùa cao nguyên. Thời tiết khí hậu của khu vực được đặc trưng bởi các yếu tố sau: 

* Nhiệt độ không khí chịu ảnh hưởng gió mùa Tây Nam khô nóng

* Nhiệt độ trung bình hàng năm:

Nhiệt độ trung bình trong năm: 24,7 độ.

Nhiệt độ cao nhất xảy ra vào tháng 3,4 (trung bình khoảng 31,80 C)

Nhiệt độ thấp nhất xẩy ra vào tháng 12,1 ( trung bình khoảng 15-160 C)

+ Lượng mưa trung bình hàng năm Lượng mưa trung bình hằng năm: 1793,8 mm. Lượng mưa phân bố không đều trong năm. Mùa mưa tập trung từ tháng 5 đến tháng 10 (chiếm 94% tổng lượng mưa cả năm). Mùa khô bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, mưa không đáng kể

+ Độ ẩm trung bình hàng năm  79%…+ Độ ẩm tương đối hằng năm 81-83 %.

            + độ bốc hơi mùa khô: 14,9-16,2 mm/ngày.

+ Gió mùa… Hướng gió chủ đạo là Đông Bắc .

Mùa khô mang hướng gió Đông Bắc, mùa mưa hướng gió Tây Nam.

Tốc độ gió trung bình: V= 2,4-5,4 m/s.

Khu vực không chịu ảnh hưởng của bão.

+ Hệ thống sông suối (suối gì? chảy từ đâu đến đâu? Dài bao nhiêu? Có phục vụ cho sản xuất không?

Sông Krông Ana nằm trong lưu vực sông Sêrêpôk, chiều dài sông 4.200km2, dài 125 km

+ Hệ thống Hồ, Đập:

Hồ Sen, Ea chal, hồ đội 4

+ Hệ thống nước ngầm:

Nguồn nước ngầm tương đối phong phú, xuất hiện ở độ sâu 15-30 m. Tuỳ theo khu vực và thời tiết các mùa không ảnh hưởng đến công tác xây dựng các công trình trong vùng phục vụ nông nghiệp, sinh hoạt

4. Cơ cấu dân số

Giới thiệu tình hình phân bổ dân số ở địa phương

  • Tổng dân:25.054 người
  • Được phân chia cụ thể như sau:

STT

Tên thôn

Số dân

Diện tích (ha)

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TÍNH HÌNH SINH SỐNG (NGHỀ GÌ? SẢN LƯỢNG HÀNG NĂM?)

1

Tổ dân phố 1

1.820 người

106 ha

Nông nghiệp-thương mại dịch vụ

2

Tổ dân phố 2

1.183 người

195 ha

Nông nghiệp-thương mại dịch vụ

3

Tổ dân phố 3

1.771 người

186 ha

Nông nghiệp

4

Tổ dân phố 4

1.212 người

160 ha

Nông nghiệp-thương mại, dịch vụ

5

Tổ dân phố 5

1.925 người

213 ha

Nông nghiệp -thương mại dịch vụ

6

Tổ dân phố 6

1.655 người

187 ha

Nông nghiệp

7

Tổ dân phố 7

1.397 người

62,63 ha

Nông nghiệp

8

Thôn Quỳnh Tân 1

1.323 người

47,5 ha

Nông nghiệp

9

Thôn Quỳnh Tân 2

2.262 người

125 ha

Nông nghiệp- tiểu thủ công nghiệp

10

Thôn Quỳnh Tân 3

1.569 người

140 ha

Nông nghiệp

11

Tổ dân phố Buôn Trấp

2.556 người

232 ha

Nông nghiệp

12

Buôn Rung

1.382 người

121 ha

Nông nghiệp-tiểu thủ công nghiệp

13

Buôn Êcăm

2.026 người

171 ha

Nông nghiệp

14

Thôn 1

1.039 người

230 ha

Nông nghiệp

15

Thôn 2

1.019 người

283 ha

Nông nghiệp

+ Hiện tại có 14 dân tộc anh em sống trên địa bàn nhưng chiếm đa số là 2 dân tộc Êđê và Mường.

STT

TÊN DÂN TỘC

SỐ THÔN BẢN

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TÍNH HÌNH SINH SỐNG (NGHỀ GÌ? SẢN LƯỢNG HÀNG NĂM?)

1

Mường

1 tổ dân phố

Sản xuất nông nghiệp và buôn bán

2

Êđê

3 buôn

Sản xuất nông nghiệp

°
Số lượt truy cập
Thống kê: 40.543
Online: 73